Hi! Hi! Hi! Xin chào tất cả các bạn. Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một thành phần quan trọng trong đường ống mà PipingDesigners không thể không biêt, đó là Flange.
Nội dung bài viết gồm:
Như các bạn đã biết, Flange hay còn gọi là mặt bích được sử dụng để kết nối cơ học hai ống với nhau; giữa một đường ống với valve hoặc với thiết bị Instrument hay Nozzle. Một mối nối Flange bao gồm: 2 Flanges, Gasket và Bolting.
Nguyên lý của flange là sử dụng lực cơ học khi xiết các bu lông sẽ tạo ra áp lực tiếp xúc giữa 2 flange và gasket để đảm bảo kín mối nối. Flange thường được nối với ống bằng cách hàn hoặc vặn ren.
Phân loại Flange:
A. Dựa vào cách thức liên kết với ống
Bạn có thể phân loại Flange dựa vào cách thức liên kết với ống như sau:
1. Slip-on Flange: được dùng cho các hệ ống có áp suất thấp. Lắp đặt Slip-on Flange bằng cách đưa đường ống vào bên trong flange, hàn bên trong và bên ngoài để đảm bảo chịu tải và tránh bị rò rỉ.
2. Socket Weld Flange: được dùng ở các hệ ống có áp suất cao nhưng chỉ dùng cho ống có đường kính nhỏ, thường dùng cho các hệ CI-Chemical Injetion, HF-Hydraulic Fluid, ST-Steam. Socket Weld Flange có một cái hốc với đường kính nhỏ bằng ID (Inside Diameter) của ống, đường kính lớn rộng hơn OD (Outsiade Diameter) một chút để dễ đưa ống vào. Lắp đặt bằng cách đưa ống vào cái hốc của flange, rồi hàn bên ngoài.
3. Screwed Flange: được sử dụng cho các hệ có áp suất thấp và nhiệt độ thường, ở những khu vực dễ cháy nổ không thể hàn. Screwed Flange có cấu tạo giống Slip-on Flange nhưng thay việc hàn bằng vặn ren.
4. Lap joint Flange: không phù hợp với những đường ống có tải động. Nó thường dùng với stub ends là một đoạn ống có vai. Stub ends được hàn với ống, nhưng không được hàn mà lắp lỏng với flange. Điều này là một tiện lợi, nó giúp cho các lỗ Bolt được thẳng hàn với nhau khi lắp với Flange khác. ID của stub ends bằng ID của ống.
5. Welding Neck Flange: đây là loại flange được sử dụng phổ biến nhất trong điều kiện áp suất cao. Trên một đường ống, ứng suất tập trung thường dồn vào flange. Nên để phân tán ứng suất tập trung này, người ta thiết kế cái cổ của flange hình côn. Nó có tác dụng tăng cứng cho Flange, giảm tác động quay flange khi xiết bolt. Cổ flange dạng côn kết hợp với mối hàn chịu lực Butt weld giúp cho loại flange này dùng trong điều kiện ống phải chịu tải theo chu kỳ, chịu uốn và thay đổi nhiệt lớn. Mối Butt Weld kết nối giữa ống và flange phải được chụp phóng xạ để kiểm tra.
6. Blind Flange hay còn gọi là mặt bích mù được dùng để đóng một đầu ống. Mục đích là sau này có thể cắt Blind Flange này ra để thay đổi đường ống hoặc nối dài cái Header để tăng công suất hay bịt các đường ống để test áp lực.
7. Expander or Reducer Flange: được sử dụng để kết nối giữa các đường ống có kích thước lớn hơn và các đường ống nhỏ hơn mà không cần sử dụng Reducer.
8. Integral Flange: là những flange được đúc cùng với các thành phần hoặc thiết bị của đường ống như Flange trên các con Valve.
B. Dựa vào dải áp suất và nhiệt độ:
Theo ASME B16.5 Flange có 7 loại chia theo ratings:
150 #
300 #
400 #
600 #
900 #
1500 #
2500 #
Theo API có: 2000, 3000,5000,10000.
C. Dựa vào bề mặt Flange:
1. Flat face (FF)
2. Raised face (RF)
3. Tongue and groove (T/G)
4. Male and Female (M/F)
5. Ring type joint (RTJ)
Đến đây, Happy tin rằng bạn đã hiểu rõ hơn về chức năng cũng như cách phân loại của Flange.
Chúc bạn luôn mạnh khỏe và thành công!
Comments