Hi! Hi! Hi! Xin chào tất cả các bạn. Hôm nay chúng ta lại bước thêm một bước nữa trong hành trình chinh phục PipingDesigners. Chủ đề hôm nay rất thú vị và hữu ích đối với một kỹ dư đường ống đó là Vật liệu trong thiết kế đường ống.
Nội dung bài viết gồm:
1. Carbon Steel:
Là kỹ sư cơ khí chắc chắc bạn đã từng biết Giản đồ pha Fe-C huyền thoại.
Theo như giản đồ thì thép là hợp kim Sắt – Carbon với lượng Carbon C < 2,14%
Trong lĩnh vực Dầu khí, thép Carbon được dùng ở 2 loại là: Carbon steel và Low temp Carbon steel
Carbon steel: được dùng ở nhiệt độ: -29oC đến 425oC
Dùng cho hệ: FH – High Pressure Flare, VA – Atmospheric Vent, FG – Fuel Gas, PG – Hydrocarbons Gas, PL – Hydrocarbons Liquid, DC – Closed Drain, DO – Open Drain…
Mã vật liệu: Pipe (A106 Gr.B, API 5L Gr.B); Fittings (A234 Gr.WPB)…
Low temp Carbon steel: dùng ở nhiệt độ <-29oC
Dùng cho hệ: FH – High-Pressure Flare, VA – Atmospheric Vent, FG – Fuel Gas, HY – Hypochlorite Inhibitor, PG – Process Gas, PL – Process Liquid, DC – Closed Drain…
Mã vật liệu: Pipe (A333 Gr.6); Fittings (A420 Gr.WPL6)…
2.Stainless Steel:
Stainless Steel là loại thép không gỉ là hợp kim của Sắt với ít nhất 10,5% Crôm bao gồm 3 loại sau đây:
Austenitic Stainless Steel: được dùng khi độ ăn mòn vượt quá mức của cho phép của Carbon Steel (3-6mm)
Dùng cho hệ: AI – Instrument Air, CI – Chemical Injection, HY – Hypochlorite Inhibitor, WP – Potable Fresh Water, FH – High Pressure Flare, PG – Hydrocarbon Gas, PL – Hydrocarbon Liquid…
Mã vật liệu: Pipe (A312 Gr.TP316/316L); Fittings (ASTM 403 Gr.WP316/316L)…
Duplex Stainless Steel là dạng Ferritic hoặc Austenitic Stainless Steel với 22% Cr
Mã vật liệu: Pipe (A790 UNS S31803); Fittings (A815 UNS S31803)…
Super Duplex Stainless Steel là dạng Ferritic hoặc Austenitic Stainless Steel với 25% Cr và Pren>=40%
Được dùng trong trường hợp yêu cầu độ ăn mòn vượt quá mức giới hạn của Stainless Steel.
Dùng cho hệ: FH – High Pressure Flare, CI – Chemical Injection, FG – Fuel Gas, PG – Hydrocarbons Gas, PL – Hydrocarbons Liquid, DC – Closed Drain …
Mã vật liệu: Pipe (A790 UNS S32760); Fittings (A815 UNS S32760)…
3.Non-Metalic:
Non-Metalic hay còn gọi là ống GRP – Glassfibre Reinforced Plastic tức ống nhựa có quấn sợi thủy tinh. Nhờ thế mà ống GRP có ưu điểm là nhẹ, lắp đặt dễ dàng không cần hàn, chỉ cần dán bằng keo, không ăn mòn, không cần bảo trì, thời gian sử dụng dài, chịu áp suất thấp, không cháy.
Ống GRP thường dùng là ống GRE - Glassfibre Reinforced Epoxy (30% sợi thủy tinh + 70% nhựa, chịu được nhiệt -40oC --> 95oC) và GRV - Glassfibre Reinforced Vinylester (chịu nhiệt -40oC --> 80oC)
Ống GRP thường dùng cho hệ WS – Sea water, DO- OpenDrain
4.Cu-Ni:
Đây là hợp kim của Đồng và Niken với tỉ lệ Cu-Ni 90/10 hay 70/30
Do hợp kim của Đồng có đặc tính chống ăn mòn tốt, cơ tính và tính đúc tốt nên thường được dùng trong hệ WF – Fire Water, WS – Sea Water…
Đến đây, Happy nghĩ rằng bạn đã có kiến thức căn bản về vật liệu. Tuy nhiên, đây là một chủ đề chuyên sâu. Nếu bạn muốn trở thành Material Engineer thì cần nghiên cứu và làm thực tế nhiều mới có nhiều kiến thức và kinh nghiệm hơn.
Chúc bạn tinh tấn và thành công.
Comments